Dòng điện liên tục cho phép đối với dây dẫn có cách điện cao su hoặc PVC, dây bọc mềm cách điện cao su, cáp cách điện cao su hoặc chất dẻo có vỏ chì, PVC hoặc cáo su nêu trong các bảng được tính theo độ phát nóng của ruột là +65oC khi nhiệt độ không khí xung quanh là +25oC hoặc khi nhiệt độ trong đất là +15oC
Bảng II.1.1 : Dây dẫn, dây bọc ruột đồng cách điện cao su hoặc PVC
Mặt cắt ruột (mm2)
Dòng điện cho phép (A)
Dây đặt hở
Dây đặt chung trong một ống
2 dây 1 ruột
3 dây 1 ruột
4 dây 1 ruột
1 dây 2 ruột
1 dây 3 ruột
0.5
11
-
-
-
-
-
0.75
15
-
-
-
-
-
1
17
16
15
14
15
14
1.5
23
19
17
16
18
15
2.5
30
27
25
25
25
21
4
41
38
35
30
32
27
6
50
46
42
40
40
34
10
80
70
60
50
55
50
16
100
85
80
75
80
70
25
140
115
100
90
100
85
35
170
135
125
115
125
100
50
215
185
170
150
160
135
70
270
225
210
185
195
175
95
330
275
255
225
245
215
120
385
315
290
260
295
250
150
440
360
330
-
-
-
185
510
-
-
-
-
-
240
605
-
-
-
-
-
300
695
-
-
-
-
-
400
830
-
-
-
-
-
Bảng II.1.2 : Dây dẫn ruột đồng có cách điện cao su trong vỏ bảo vệ bằng kim loại và cáp ruột đồng có cách điện cao su trong vỏ chì, PVC hoặc cao su, có hoặc không có đai thép
Mặt cắt ruột (mm2)
Dòng điện cho phép (A)
Dây và cáp
1 ruột
2 ruột
3 ruột
Khi đặt trong
Không khí
Không khí
Đất
Không khí
Đất
1.5
23
19
33
19
27
2.5
30
27
44
25
38
4
41
38
55
35
49
6
50
50
70
42
60
10
80
70
105
55
90
16
100
90
135
75
115
25
140
115
175
95
150
35
170
140
210
120
180
50
215
175
265
145
225
70
270
215
320
180
275
95
235
260
385
220
330
120
385
300
445
260
385
150
440
350
505
305
435
185
510
405
570
350
500
240
605
-
-
-
-
II.2 - Chọn dây mặt cắt dẫn theo mật độ dòng điện kinh tế
Phải kiểm tra mặt cắt dây dẫn theo mật độ dòng điện kinh tế bằng công thức: S = I / J kt
Trong đó :
I - Dòng điện tính toán của đờng dây.
Jkt- Mật độ dòng điện kinh tế tiêu chuẩn theo điều kiện làm việc của đờng dây nêu trong bảng I.3.36
Sau đó mặt cắt tính toán phảI quy về mặt cắt tiêu chuẩn gần nhất
Bảng I.2.1 : Mật độ dòng điện kinh tế
Vật dẫn điện
Mật độ dòng điện kinh tế, A/mm2
Số giờ sử dụng phụ tải cực đại
Trên 1000 đến 3000
Trên 1000 đến 3000
Trên 5000
Thanh và dây trần
Đồng
2.5
2.1
1.8
Nhôm
1.3
1.1
1,0
Cáp cách điện giấy, dây cách điện cáo su vaf PVC có ruột
Đồng
3,0
2.5
2,0
Nhôm
1.6
1.4
1.2
Cáp cách điện cao su hoặc chất dẻo có ruột
Đồng
3.5
3.1
2.7
Nhôm
1.9
1.7
1.6
III - CÁCH LỰA CHỌN ÁPTÔMÁT
Việc lựa chọn áptômát chủ yếu dựa vào :
- Dòng điện tính toán đi trong mạch
- Dòng điện quá tải
- Tính thao tác có chọn lọc.
Ngoài ra lựa chọn áp tô mát còn phải căn cứ vào đặc tính làm việc của phụ tải là áp tô mát không đợc phép cắt khi có quá tải ngắn hạn thường xảy ra trong điều kiện làm việc bình thường như dòng điện khởi động, dòng điện đỉnh trong phụ tải công nghệ
Yêu cầu chung là dòng điện định mức của áptômát không được bé hơn dòng điện tính toán của mạch:
Iapto ³ Itt
Tuỳ theo đặc tính và điều kiện làm việc cụ thể của phụ tải, người ta hướng dẫn chọn dòng điện định mức của áptômát bằng 125%, 150% hay lớn hơn nữa so với dòng điện tính toán
Sau cùng ta chọn áptômát theo các số liệu kỹ thuật đã cho của nhà chế tạo